Hướng dẫn sinh viên mới tốt nghiệp viết CV xin việc

Bạn là sinh viên vừa mới tốt nghiệp. Từ một môi trường học đường vốn đã rất quen thuộc, nay mở ra trước mắt bạn là một thế giới hoàn toàn mới lạ, vừa thú vị nhưng cũng đầy thử thách, cam go. Nhất là khi đang bắt đầu bước chân trên con đường tìm việc làm, bạn phải đối diện với một khái niệm hoàn toàn mới gọi là “CV xin việc”. Vậy CV xin việc là gì? Đâu là cách soạn thảo một lá đơn hiệu quả cho quá trình tìm việc làm của bạn? Bài viết sau sẽ cung cấp cho bạn, cụ thể là những sinh viên mới tốt nghiệp, các thông tin cần thiết về CV xin việc, cũng như cách trình bày hoàn chỉnh chinh phục mọi nhà tuyển dụng.

Nếu khó khăn trong việc viết CV xin việc chuyên nghiệp, người tìm việc có thể tải về những mẫu đơn chất lượng tại các trang web chuyên ngành nhân sự, tuyển dụng việc làm hàng đầu.

Link Download :

Mẫu đơn xin việc chuẩn – Careerlink.vn

Mẫu đơn tuyển dụng mẫu phổ biến – Tuyendunglg

CV xin việc sẽ chứng minh với nhà tuyển dụng vì sao họ nên chọn bạn, giúp làm bạn nổi bật hơn đám đông ứng viên khác. Đặc biệt, với một sinh viên mới ra trường, bạn cần chú ý viết một CV với đầy đủ các phần, đề mục và nội dung cần thiết, cũng như tuân theo cách trình bày tiêu chuẩn.

    Mục thông tin cá nhân

Trong mục này, hãy trình bày họ tên, giới tính, năm sinh, địa chỉ nhà, địa chỉ thư điện tử và số điện thoại của bạn. Hãy lưu ý rằng CV xin việc được dùng cho mục đích trang trọng là tìm việc làm. Vì vậy, bạn cần có một địa chỉ thư điện tử phù hợp. Nếu bạn chưa có một địa chỉ nghiêm túc, hãy tạo mới tài khoản trên gmail, với họ tên của bạn và vài con số sao cho dễ nhớ, dễ sử dụng và thật chuyên nghiệp.

         Mục Trình độ học vấn

Bạn không cần trình bày thông tin từ các cấp nhỏ như khi học tiểu học, trung học,… Hãy viết trình độ cao nhất bạn đang có, có thể là đại học hoặc cao học,… Bạn chỉ cần viết tên trường mình đã tốt nghiệp, chuyên ngành của bạn và năm bạn tốt nghiệp. Trừ khi bạn tốt nghiệp loại giỏi hoặc xuất sắc, còn không thì bạn không cần nêu thông tin này.

Đồng thời, hãy trình bày những thành tích, giải thưởng (nếu có) bạn đạt được từ các cuộc thi, cũng như những bằng cấp, chứng chỉ liên quan như Tin học, Ngoại ngữ. Các thông tin này sẽ giúp tăng điểm cho đơn xin việc của bạn một cách đáng kể.

         Mục Kinh nghiệm làm việc

Mục này sẽ là một khó khăn đối với các bạn sinh viên mới tốt nghiệp, vì họ chưa có kinh nghiệm làm việc chính thức nào. Nhiều bạn hẳn sẽ băn khoăn điều này. Nhưng hoàn toàn không có khó khăn gì cả.

Trong mục này, bạn có thể trình bày kinh nghiệm từ các đợt thực tập, kiến tập, vì với nhà tuyển dụng, đó là những kinh nghiệm từ môi trường làm việc thực tế. Bạn hoàn toàn có thể tự tin khi viết chúng vào. Thêm nữa, nếu bạn có đi làm thêm, làm bán thời gian, thì bạn vẫn có thể kể vào. Đồng thời, những hoạt động bạn từng tham gia trong thời gian đi học như hoạt động tình nguyện, hoạt động của hội sinh viên, đoàn, khoa,… thậm chí hoạt động nhóm khi tham gia làm các dự án, đề tài nghiên cứu đều có thể góp điểm cho đơn xin việc của bạn.

         Mục Kĩ năng

Trong mục này, bạn sẽ viết về những kĩ năng mềm mình có. Hãy tham khảo yêu cầu tuyển dụng xem bạn có hội tụ những kĩ năng công ty cần không. Sau đó, hãy trình bày cách bạn đã tích lũy những kĩ năng này, hãy liên hệ những kĩ năng mềm đó với những hoạt động trước giờ của bạn. Bạn có vận dụng những kĩ năng nào để giải quyết thành công công việc nào không?

Một số kĩ năng mềm ứng viên lí tưởng nên có gồm: giải quyết vấn đề, thuyết trình, quản lí thời gian, làm việc nhóm, đa nhiệm,…

         Mục Sở thích

Thông thường, mục này không bắt buộc phải có trong đơn xin việc, nhất là khi bạn đã đi sâu trên con đường sự nghiệp, tích lũy được nhiều kĩ năng quí giá và nhiều năng lực chuyên môn, cũng như kinh nghiệm hấp dẫn để chia sẻ với nhà tuyển dụng. Tuy nhiên, vì bạn là sinh viên mới tốt nghiệp, vẫn chưa có nhiều thông tin cho các mục đã trình bày ở trên, thì mục Sở thích này chính là sự lựa chọn tuyệt vời của bạn. Bằng cách trình bày những sở thích phù hợp công việc, bạn đang không những giúp nhà tuyển dụng có cái nhìn rõ nét về tính cách, con người bạn, mà còn giúp bạn thể hiện bản thân là một người có cuộc sống phong phú bên cạnh niềm đam mê phù hợp công việc.

Profit là gì? Phân biệt lợi nhuận và doanh thu dành cho doanh nghiệp

Profit là gì? Thuật ngữ Profit chỉ doanh thu dành cho doanh nghiệp sau quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên lợi nhuận không chỉ tồn tại một ý nghĩa duy nhất hướng đến doanh thu sau một khoảng thời gian nhất định.

Vậy ý nghĩa thật sự của Profit là gì? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu rõ hơn thông qua nội dung phân tích được chúng tôi tổng hợp tìm kiếm trong bài viết dưới đây. Hy vọng nó sẽ mang lại những kiến thức hữu ích đối với bạn. Từ đó bạn có thể tối ưu hóa quy trình sản xuất và đầu tư kinh doanh trong tương lai.

Khái niệm Profit?

Profit chính là lợi nhuận trong tiếng Việt là phần thưởng cho các doanh nghiệp hiện nay. Phần lợi nhuận này chính là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và phần tổng chi phí thu được trong một khoảng thời gian nhất định.

Nó còn được hiểu là phần chênh lệch giữa phần tổng doanh thu và tổng chi phí thu về sau thời gian đầu tư. Lợi nhuận chính là phần lợi nhuận cuối cùng mà doanh nghiệp thu về được. Nó cũng chính là tiêu chí đánh giá quan trọng để doanh nghiệp nhìn nhận chính xác hơn chiến lược kinh doanh hiện tại.

Với mức lợi nhuận thu được doanh nghiệp có điều chỉnh phương pháp kinh doanh hay không? Như vậy bạn có thể hiểu được trong kinh doanh profit là gì? Vậy ý nghĩa của profit với doanh nghiệp có quan trọng hay không?

Profit mang đến ý nghĩ gì cho doanh nghiệp?

Profit chính là mục tiêu kinh tế quan trọng nhất mà hầu hết doanh nghiệp hướng đến hiện nay. Đồng thời nó cũng được xem là điều kiện sống còn để doanh nghiệp có thể tồn tại lâu dài trên thị trường kinh doanh. Đồng thời nó cũng là động lực để thúc đẩy quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được hiệu quả hơn.

Lợi nhuận cũng góp phần thể hiện doanh nghiệp có hoạt động tốt hay không? Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải thu được lợi nhuận hoạt động kinh doanh. Đó là mục tiêu quan trọng nhất để doanh nghiệp hướng đến cạnh tranh cùng những đối thủ khác.

Phần lợi nhuận cũng được sử dụng làm nguồn vốn để doanh nghiệp có thể sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Tuy nhiên mục tiêu quan trọng nhất bao giờ cũng là việc thu lợi nhuận để làm vốn đầu tư kinh doanh. Chẳng hạn như sử dụng lợi nhuận thu được đầu tư trang thiết bị máy móc sản xuất, duy trì mặt bằng kinh doanh, thay thế nâng cấp phương tiện. Nói chung sở hữu mức lợi nhuận càng cao sẽ giúp cho doanh nghiệp càng hưng thịnh hơn.

Những phương pháp tăng lợi nhuận kinh doanh đáng kể

Tăng doanh số bán sản phẩm

Tăng giá bán sản phẩm mục đích chính là để tăng lợi nhuận thu về, hướng đến lợi nhuận ròng doanh nghiệp cũng tăng.Tăng số lượng bán giúp doanh nghiệp lôi kéo được nhiều khách hàng hơn mua sản phẩm và dịch vụ cũng được tăng cao hơn. Bên cạnh đó còn phải đầu tư cải tiến sản phẩm để nâng cao chất lượng thu hút doanh số bán ra hiệu quả hơn.

Cắt giảm chi phí không cần thiết

Muốn tăng lợi nhuận phải cắt giảm những chi phí không cần thiết. Tập trung chi phí cho quá trình sản xuất nhiều hơn để tối ưu nguồn lao động và nguyên vật liệu cơ bản. Đảm bảo duy trì tốt chi phí cần cho việc kinh doanh, đầu tư dịch vụ quảng cáo, vận chuyển,…Cắt giảm đi những sản phẩm không đạt chất lượng tốt cũng là yếu tố giúp doanh nghiệp phát triển hơn.

Giảm số lượng hàng dự trữ

Giảm bớt sản phẩm dự trữ tồn kho cũng chính là điều vô cùng thiết yếu. Tối ưu những chi phí không cần thiết này doanh nghiệp sẽ tiết kiệm chi phí để đầu tư kinh doanh tăng lợi nhuận sản xuất tối ưu nhất.

Phân biệt lợi nhuận phổ biến hiện nay

Lợi nhuận gộp: Phần lợi nhuận doanh nghiệp thu được sau khi đã trừ đi chi phí sản xuất và chi phí bán sản phẩm từ phần doanh thu tổng. Doanh thu này được tính trước khi trừ đi những loại chi phí khác.

Lợi nhuận trước thuế: Lợi nhuận này được tính gồm nhiều chi phí hơn lợi nhuận gộp. Ví dụ như phần lợi nhuận cho công nhân, phần lãi nhận được từ các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác,…

Lợi nhuận ròng: Phần lợi nhuận được tính đầy đủ nhất. Nó bao gồm tất cả chi phí được tính toán trong lợi nhuận gộp đầy đủ nhất. Phần lợi nhuận này cũng phản ánh tất cả những khoản khấu trừ mà các doanh nghiệp sẽ phải gộp vào chung để tính toán.

Lợi nhuận khác gì với doanh thu và doanh số?

Chúng ta thường nhọc nhằn hơn trong việc phân biệt những khái niệm này. Chính xác bạn nên hiểu rằng:

Lợi nhuận: Là chi phí mà được trừ ra từ số tiền doanh nghiệp tạo ra cùng với chi phí đầu tư ban đầu. Nó là kết quả đánh giá mức độ thành công trong kinh doanh của doanh nghiệp.

Còn về doanh thu và doanh số là hai cách tính số doanh nghiệp tạo ra mà không cần trừ đi chi phí ban đầu. Trong đó doanh thu được xem là phép tính đầy đủ nhất số tiền mà doanh nghiệp đã tạo ra. Nó sẽ bao gồm doanh số và những khoản thu phụ khác nhau.

Thông qua bài viết này, chúng tôi đã giúp bạn hiểu được Profit là gì? Nắm rõ được tính chất cũng như ý nghĩa mà Profit mang lại chính là nền tảng cơ bản để bạn hiểu sâu hơn về tính chất và mục đích kinh doanh hiện nay. Hy vọng bạn sẽ tích lũy nhiều kinh nghiệm hơn cho bản thân sau khi đọc qua bài viết này.

Overdraft là gì? Những điểm cần cân nhắc khi vay Overdraft hiện nay?

Overdraft là gì? Trong chủ đề chính của bài viết hôm nay chúng tôi sẽ cung cấp một số những nội dung chủ yếu liên quan đến thuật ngữ Overdraft. Đây là thuật ngữ liên quan đến việc thấu chi và cho vay của khách hàng khi sử dụng tài khoản ngân hàng thanh toán. Vậy mức hạn mức tối đa của nó là bao nhiêu.

Những ai đang có ý định sử dụng đến tài khoản ngân hàng cho những mục đích kinh doanh cần phải tính toán rõ hơn những vấn đề về thấu chi. Đây cũng là một trong những thuật ngữ được nhiều người tham gia tín dụng nhắc đến. Hãy cùng chúng tôi phân tích xem điều kiện nào để bạn có thể sử dụng thấu chi phù hợp nhất. Đầu tiên là tìm hiểu rõ hơn về khái niệm Overdraft là gì bạn nhé!

Định nghĩa Overdraft là gì?

Overdraft có ý nghĩa tiếng Việt đầy đủ là thấu chi hay còn gọi là hạn mức thấu chi. Đây chính là tổ chức tín dụng cho nhiều khách hàng khi đã sử dụng vượt số tiền thực trong tài khoản. Khi đó ngân hàng chấp nhận cho bạn sử dụng chỉ dựa vào sự uy tín của khách hàng với những mức lãi suất khác nhau. Phần lãi suất này sẽ được tính theo số tiêu chí vượt mức của từng đối tượng khách hàng nhất định.

Với một hạn mức thấu chi, khách hàng vẫn có thể sử dụng trong tài khoản vãng lai của ngân hàng. Mức phí sử dụng sẽ được cấp mặc dù số dư trong tài khoản khách hàng hiện tại bằng 0. Trong đó, có hai hình thức thấu chi nổi bật nhất là thấu chi thế chấp và thấu chi tín chấp.

Bản chất thấu chi là gì?

Sau khi tìm hiểu Overdraft là gì? Để hiểu rõ hơn về mục đích sử dụng của nó. Chúng ta hãy tìm hiểu xem bản chất thật sự mà thấu chi mang lại có được lợi ích gì cho khách hàng sử dụng nó. Sự thật bản chất của thấu chi là cấp tín dụng từ ngân hàng cho khách hàng sử dụng, khi tài khoản thanh toán có số dư là 0 đồng.

Thấu chi sẽ cho phép người chủ tài khoản được tiếp tục sử dụng rút tiền ngay khi tài khoản 0 còn tiền hoặc không đủ điều kiện để trang trải số tiền rút.

Nói một cách chính xác nhất, chúng ta có thể hiểu thấu chi chính là việc rút tiền từ tài khoản ngân hàng có số dư nhiều hơn về tài khoản ngân hàng hiện tại. Điều này sẽ hỗ trợ tạo ra một số dư nhất định. Đồng thời cũng được xem như ngân hàng đã cấp cho bạn một khoản tín dụng. Tuy nhiên bạn phải ghi nhớ điều kiện để được cấp thấu chi chính là dựa vào mức độ uy tín khách hàng.

Đặc điểm chính khi sử dụng thấu chi

Thấu chi chỉ là một nghiệp vụ mang tính ngắn hạn. Cho nên khi tiến hạn vay tiền, khách hàng sẽ phải đặt ra một hạn mức nghiệp vụ nhất định và thời gian cụ thể sử dụng phần hạn mức thấu chi đó là bao lâu.

Khách hàng hoàn toàn có thể vượt ra  khỏi để có số dư thanh toán trong một mức thấu chi. Với hạn mức cho phép được cấp, khi khách hàng sử dụng sẽ được quyền chủ động hơn khi sử dụng chi phí thông qua số tiền trên tài khoản vãng lai. Hoặc cũng có thể thông qua việc phát hành séc hay sử dụng những hình thức tính toán phù hợp khác.

Thấu chi sẽ không được đảm bảo quyền lợi. Phần nghiệp vụ thấu chi sẽ được cấp cho khách hàng sử dụng nhiều vào mục đích chính là chi lương, những khoản phí phải nộp hay mua hàng.

Để hạn chế được rủi ro không cần thiết, thấu chi có thể chỉ được áp dụng với những khách hàng đáng tin cậy nhằm đảm bảo được khả năng trả nợ ngân hàng của họ. Vì vậy phần lớn ngân hàng sẽ dựa trên số tiền về được trên tài khoản khách hàng để tiến hành xét duyệt đối tượng được vay và hạn mức thấu chi cụ thể.

Điều kiện để tiến hành vay thấu chi?

Nhu cầu tiêu dùng của con người không ngừng tăng lên theo mỗi ngày. Vì vậy nhiều ngân hàng mọc lên để thu hút người dùng vay vốn là điều không thể tránh khỏi. Cho nên điều kiện tiến hành vay thấu chi cũng sẽ được xem xét dễ dàng hơn. Với những khách hàng có hộ khẩu tạm trú đầy đủ tại nơi mở tài khoản giao dịch và có độ tuổi từ 20 đến 60 tuổi trở lên sẽ được vay thấu chi.

Ngoài ra những khách hàng có công việc ổn định, có thẻ ngân hàng và thực hiện chi trả tiền lương hàng tháng ổn định. Khách hàng đáp ứng được điều kiện vay thấu chi cần có mức thu nhập trung bình từ 4 triệu đồng trở lên sẽ nhanh chóng được xét duyệt

Cách tính lãi suất của thấu chi

Bất kỳ ngân hàng nào cũng sẽ tính toán lãi suất để tiến hành vay tiền cho khách hàng. Vì vậy khi vay thấu chi có nghĩa là bạn sẽ phải trả lãi khi chi quá mức số tiền của tài khoản cá nhân. Khi bạn không sử dụng thì bạn cũng không cần phải trả lãi. Phần lãi suất thấu chi này sẽ được tính vào mức nợ thực tế và thời gian kéo dài khoản nợ này.

Cụ thể là tổng tiền lãi thấu chi khách hàng phải trả hàng tháng sẽ được tính bằng. Số nợ thấu chi trên thực tế nhân với lãi suất thấu chi và số ngày được tính thấu chi thực tế. Số kết quả đó sẽ chia cho 360 để ra được lãi suất thấu chi.

Có nên thực hiện vay thấu chi hay không?

Hình thức vay thấu chi nên sử dụng khi khách hàng có nhu cầu sử dụng tiền gấp trong thời gian ngắn nhất định. Phần lãi suất nó mang lại có thể cao hơn các hình thức vay khác. Tuy nhiên cũng phải cân nhắc để lựa chọn hình thức vay chính xác.

Nếu như bạn chi tiêu mà không kiểm soát được sự ưu tiên nguồn vốn vay khác. Hoặc không còn bất kỳ giải pháp nào để cân nhắc sử dụng thì nên nghĩ đến vay thấu chi. Tuy nhiên bạn phải đảm bảo rằng bạn đủ khả năng chi trả trước khi tiến hàng vay. Nếu không bạn rất dễ bị động và có thể rơi vào những trường hợp trừ nợ lâu dài.

Overdraft là gì? Câu trả lời được chúng tôi đề cập trực tiếp cho bạn trong bài viết này. Mong rằng những ai đang có suy nghĩ vay thấu chi sẽ cân nhắc thêm về năng lực bản thân để có sự chuẩn bị chính xác nhất. Như vậy bạn có thể phòng tránh được những rủi ro tài chính không mong muốn cho bản thân. 

Hiệu quả là gì? Như thế nào là doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả?

Có thể nói từ hiệu quả đã quá quen thuộc trong ngôn ngữ hành văn hay cách giao tiếp thường ngày của chúng ta. Điều đó cho thấy mức độ từ ngữ này được sử dụng trong từ ngữ toàn dân đã phổ biến đến mức nào. Dường như ý nghĩa của hai từ “Hiệu quả là gì?” đã không còn quá mới lạ với chúng ta.

Tuy nhiên đứng trên góc độ là một từ ngữ dùng để phản ánh mức độ kinh doanh của một doanh nghiệp? Hay nói cách khác hai từ hiệu quả cũng được xem là yếu tố quan trọng để đánh giá mức độ hoạt động thành công của doanh nghiệp hiện tại như thế nào? Nó lại mang một hàm ý bao quát hơn, so với những gì mà chúng ta suy nghĩ ban đầu. Vậy hiệu quả là gì?

Định nghĩa về khái niệm hiệu quả

Hiệu quả có thể xem là một tính từ phổ biến trong đời sống hiện nay. Nó cho phép mọi người sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau và được xem là từ ngữ phổ biến toàn dân. Nhắc đến hiệu quả người nghe lập tức hiểu được ý nghĩa của nó chính là khả năng tạo ra kết quả có đúng như mong muốn hay không?

Khi một sự việc được xem là hiệu quả. Nó cũng đồng nghĩa với việc đúng như mong muốn, mong đợi hay không? Hiệu quả được xem như định nghĩa của kết quả khi đạt được một thành tựu nào đó trong công việc. Cũng như mục đích của bạn có được diễn ra như mong đợi hay không?

Đơn giản chúng ta chỉ cần hiểu hai từ hiệu quả có thể được xem là tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó có tốt hay không? Hiệu quả sẽ đi liền với kết quả cuối cùng thông qua những hoạt động mà doanh nghiệp thu được. Ví dụ như sản phẩm đó có thỏa mãn yêu cầu khách hàng hay không?

Hiệu quả kinh tế mang lại ý nghĩa như thế nào cho doanh nghiệp?

Hiệu quả kinh tế chính là phương diện của sản xuất kinh doanh. Hiệu quả chính là sự kết hợp giữa những nhân tố đầu vào để tối ưu hóa chi phí sản xuất để tạo ra một mức lượng sản phẩm nhất định.

Hiệu quả sản xuất kinh tế bao gồm: Hiệu quả phân bố và hiệu quả sản xuất để có thể tạo ra được nhiều dịch vụ, sản phẩm có lợi cho khách hàng. Đồng thời tạo ra được nguồn cung cấp với mức chi phí trung bình thấp nhất có thể.

Nói chung hiệu quả kinh tế gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó sẽ phản ánh chất lượng và hoạt động kinh doanh, nguồn lực sản xuất (Thiết bị, nhân lực, nguyên vật liệu và tiền vốn).  Tất cả những điều này đều hướng đến mục tiêu cuối cùng chính là tối ưu hóa phần lợi nhuận.  

Hiệu quả kinh doanh mang đến cho nhà quản trị doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận được thông tin phân tích hiệu quả. Như vậy họ có thể nhanh chóng nắm bắt được mức độ hiệu quả kinh doanh có tối ưu hay không? Từ đó, doanh nghiệp sẽ phân tích được những điểm mạnh và điểm yếu của chiến lược sản xuất, bán hàng của doanh nghiệp trở nên tốt hơn.

Còn với nhà đầu tư, khi phân tích được hiệu quả kinh doanh sẽ giúp cho họ nắm bắt được hiệu quả sử dụng vốn như thế nào? Qua đó, nhà đầu tư sẽ đưa ra quyết định có nên thu hồi vốn hay tiếp tục đầu tư hay không? Như vậy khả năng nắm bắt được những yếu tố để nhận định đầu tư tốt hơn trong tương lai.

Một số những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

Mức độ sinh lời

Để đánh giá doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không? Mức độ sinh lời chính là yếu tố đầu tiên để cân nhắc xem mục tiêu mà doanh nghiệp đưa ra có được thực hiện hay không? Để xác định mức độ sinh lời doanh nghiệp cần căn cứ xem tỷ suất lợi nhuận trên mức độ doanh thu, tổng tài sản và mức vốn chủ sở hữu.

Hiệu suất của việc sử dụng lao động

Mức độ sử dụng lao động đối với doanh nghiệp là điều vô cùng cần thiết. Vì vậy chất lượng và số lượng nguồn lao động mà doanh nghiệp sở hữu ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh. Doanh nghiệp có mức độ sử dụng lao động ít và kém chất lượng, chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp kém.

Ngược lại, số lượng và chất lượng lao động trong doanh nghiệp tỷ lệ thuận với nhau. Điều đó chứng tỏ khả năng sản xuất sản phẩm đạt chất lượng tốt là điều được khách hàng đánh giá cao.

Mức độ sử dụng tài sản

Hầu hết doanh nghiệp đều hướng đến khi đánh giá hiệu quả kinh doanh sản phẩm, dịch vụ cụ thể chính là lợi nhuận mang lại. Thế nhưng chỉ khi doanh nghiệp biết cách sử dụng tài sản hiệu quả thì hoạt động kinh doanh mới nhận được hiệu quả tối ưu nhất. 

Hiệu quả khi sử dụng tài sản sẽ được thể hiện thông qua rất nhiều những lợi ích hoặc là giảm bớt thời gian theo chu kỳ tài sản nhất định. Nếu doanh nghiệp có mức sử dụng tài sản ít hơn giá trị tổng thể đang có.

Điều đó đồng nghĩa hiệu quả kinh doanh mà doanh nghiệp đặt ra đang dần được tối ưu hóa. Nếu số tài sản đầu tư cho kinh doanh càng giảm nhưng doanh thu tiếp tục tăng điều đặn. Đây chính là dấu hiệu đáng mừng cho doanh nghiệp khi phát triển chiến lược kinh doanh trên thị trường hiện nay.

Như vậy, qua những thông tin chúng tôi trình bày trong bài viết. Hy vọng bạn có thể hiểu được nhiều ý nghĩa hơn của hai từ hiệu quả là gì? Khi xác định kinh doanh lâu dài, hiệu quả đóng vai trò rất quan trọng. Vì vậy những nền tảng kiến thức đầu tiên giúp bạn hiểu đúng về ý nghĩa của hiệu quả kinh doanh thật sự rất quan trọng.

Current account là gì? Chọn tài khoản vãng lai hay tài khoản tiết kiệm

Current account là gì? Những người chuyên sử dụng tài khoản ngân hàng để thanh toán, chắc chắn không mấy xa lạ với thuật ngữ chuyên ngành này. Tuy nhiên để những khách hàng đang có thắc mắc về tài khoản này, hình thức sử dụng để đối chiếu đưa ra thông tin chính xác trước khi lựa chọn sử dụng.

Được biết tài khoản vãng lai hay còn gọi là Current account, được xem là yếu tố để cấu thành cán cân thanh toán quốc tế. Tuy nhiên vấn đề cấu thành nên yếu tố của tài khoản vãng lai cần nhiều yếu tố hỗ trợ hơn so với những phương thức thanh toán thông thường khác. Vậy chúng ta cùng tìm hiểu xem ý nghĩa thực tế của thuật ngữ Current account là gì cụ thể hơn trong bài viết này.

Định nghĩa về Current account là gì?

Current account được hiểu với nghĩa là tài khoản vãng lai. Thuật ngữ Current account được sử dụng thường xuyên đối với những ai sử dụng hình thức giao dịch tài khoản vãng lai để tiến hành những giao dịch thanh toán cá nhân hoặc cho doanh nghiêp.

Nó có nhiệm vụ phản ánh những mối quan hệ giữa các cá nhân thực hiện những giao dịch với nhau. Cùng lúc đó đưa ra những thỏa thuận liên quan đến việc thu, chi và những khoản nợ phát sinh để có được một số dư phù hợp nhất.

Tài khoản vãng lai gồm bao nhiêu loại?

Dựa vào mức lãi suất khách hàng, tài khoản vãng lai sẽ bao gồm những loại như sau:

Tài khoản vãng lai đi cùng với lãi suất có tính cố định.

Tài khoản vãng lai đi cùng với lãi suất có tính không cố định.

Tài khoản vãng lai không cố định và cũng không có lãi suất đi kèm. 

Những loại hình giao dịch chủ yếu của tài khoản vãng lai

Giao dịch hàng hóa: Bao gồm những sản phẩm hữu hình như máy móc, tủ lạnh hay ti vi,…

Giao dịch về dịch vụ: Bao gồm dịch vụ bảo hiểm, du lịch và viễn thông.

Các nguồn thuộc về thu nhập khác như tiền lương của người cư trú, người không cư trú, thu nhập trực tiếp, thu nhập tiền gửi từ nước ngoài, lãi phải trả cho các khoản nợ quốc tế,…

Và những loại chuyển khoản giao dịch vãng lai một chiều như viện trợ không hoàn lại, biếu,…

Phần lớn những tài khoản vãng lai hay cán cân vãng lai đều được cấu thành từ nhiều bộ phận đa dạng như: Cán cân thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ, cán cân thu nhập và cả cán cân chuyển khoản,…

Tài khoản vãng lai có ưu điểm và nhược điểm gì?

Ưu điểm tài khoản vãng lai:

Tài khoản vãng lai cho phép người dùng được xử lý khối lượng lớn những khoản thu và thanh toán chúng với quy trình hệ thống chính xác hơn.

Tài khoản vãng lai cho phép khách hàng được rút tiền vô thời hạn dựa trên phí giao dịch tiền mặt được tính kèm theo.

Không có hạn chế nhất định trong những khoản tiền để gửi thực hiện thanh toán thông qua tài khoản vãng lai mở tại chi nhánh của nhiều ngân hàng. Chủ tài khoản có thể gửi tiền mặt trực tiếp cho các chi nhánh để thanh toán các chi phí khác nếu có.  

Những hối phiếu, lệnh chi hoặc séc có thể phát hành thông qua tài khoản vãng lai bằng cách thanh toán trực tiếp.

Chủ tài khoản vãng lai có thể thực hiện phương tiện thấu chi có sẵn.

Doanh nghiệp sử dụng tài khoản vãng lai có nhiều lợi ích như chuyển tiền cho nhiều đối tác trong và ngoài nước, gửi tiền, chuyển khoản nhiều địa điểm khác nhau,…

Không có giới hạn thu phí, chịu thuế giao dịch tiền mặt tại ngân hàng khi rút tiền từ tài khoản vãng lai.

Truy cập được thông tin chủ tài khoản để xem xét mức độ tín nhiệm thông qua kết nối ngân hàng.

Người dùng có thể sử dụng Internet-banking và mobile-banking thực hiện nhiều giao dịch quan trọng nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Nhược điểm của tài khoản vãng lai

Lãi suất tiền tài khoản vãng lai thấp hoặc bằng không nên có thể dẫn đến việc mất lãi suất.

Những tài khoản trọn gói đều có cung cấp thêm dịch vụ đi kèm chi phí bổ sung.

Thủ tục giấy tờ dài dòng và khó hiểu.

Nhiều khoản phí khổng lồ xuất phát từ giao dịch công ty.

Luôn giới hạn số tiền rút trong ngày.

Nên sử dụng tài khoản vãng lai hay tài khoản tiết kiệm?

Tài khoản vãng lai và tài khoản tiết kiệm khác biệt từ tính năng cho đến mục đích sử dụng. Tuy nhiên cũng có nhiều ngân hàng điều chỉnh hoặc hợp thức hóa hai loại tài khoản này với nhau. Vì vậy ranh giới phân biệt của chúng luôn có sự mờ nhạt.

Mục đích khi sử dụng tài khoản tiết kiệm là dành cho hoạt động tương lai. Mục đích tài khoản vãng lai dùng cho việc ký gửi séc, quản lý thanh toán. Thông thường tài khoản tiết kiệm trả lãi suất cao hơn và tài khoản vãng lai thường không trả lãi.

 Như một cách hiểu khác tài khoản vãng lai cung cấp phương tiện thấu chi, thanh toán trực tuyến tự động không được cấp cho chủ tài khoản tiết kiệm. Tùy vào mục đích hiện tại của bạn là đầu tư lâu dài cho tương lai hoặc hỗ trợ thanh toán chi phí trực tiếp nhiều hơn có thể chọn loại tài khoản phù hợp nhất.

Current account là gì? Câu trả lời đã được làm rõ trong nội dung bài viết này. Hy vọng bạn có thể dựa vào những thông tin cung cấp hiểu đơn giản nhất về những thuật ngữ chuyên ngành để có sự ứng dụng thực tế công việc hiệu quả hơn. 

FMCG là gì? Những điều cần nhận định chính xác hơn về FMCG hiện nay

FMCG là gì? Những thuật ngữ chuyên ngành đặc biệt là những từ ngữ viết tắt mới từ những cụm từ tiếng Anh sẽ có mức độ khó nhận biết hơn. Vì vậy để giúp bạn hiểu hơn về bài viết này, chúng tôi sẽ từng bước giải thích về thuật ngữ này một cách cụ thể nhất, qua nội dung dưới đây.

Khi nhắc đến FMCG, nhiều người liền hình dung ngay đến những sản phẩm gia dụng, vệ sinh và giặt ủi,… Nhìn chung, những mặt hàng liên quan đến FMCG đều là những thuật ngữ dành cho lĩnh vực tiêu dùng nhanh. Vậy FMCG là gì? Nó có thuộc lĩnh vực tiêu dùng nhanh hay không?

Khái niệm về FMCG

FMCG là gì? FMCG có phải là sản phẩm hàng hóa tiêu dùng nhanh hay không? Khá nhiều giả thuyết được đặc ra nhằm mục đích khái quát về ý nghĩa thực tế của FMCG. Đây được xem là một trong những thuật ngữ được viết tắt từ cụm từ tiếng Anh là Fast Moving Consumer Goods. Nó được hiểu là ngành hàng bao gồm những sản phẩm gia dụng, thực phẩm chức năng và mặt hàng vệ sinh, chăm sóc khách hàng và cá nhân.,..

Thông thường, những mặt hàng nằm trong nhóm FMCG thường đa dạng về sản phẩm. Chi phí cũng như lợi nhuận sản phẩm trong nhóm ngành FMCG thường rất thấp. Mặc dù vậy các sản phẩm này lại đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trên thị trường rất cao. Đa phần là mặt hàng cần thiết cho đời sống sinh hoạt nên số lượng sản xuất luôn lớn để đảm bảo đủ cung cấp cho người tiêu dùng trong và ngoài nước.

Cũng chính vì vậy, tính cạnh tranh của mặt hàng thuộc nhóm FMCG ngày càng gay gắt hơn. Chỉ tính riêng thị trường nước giải khát không đã có không ít những thương hiệu đình đám của những cái tên từ lâu năm đến mới thành lập. Sự đa dạng về sản phẩm chính là tiêu chí cạnh tranh đầu tiên của thương hiệu các mặt hàng FMCG hiện nay. Tính riêng lĩnh vực kinh doanh sữa đã có những cái tên đình đám như Vinamilk, TH True Milk, Mộc Châu,…

Những xu hướng top cạnh tranh dẫn đầu thị trường FMCG ở Việt Nam năm 2021

Xây dựng thương hiệu và nhãn hàng cá nhân

Theo thống kê của các tổ chức nghiên cứu kinh tế cho thấy. Số lượng những thương hiệu cao cấp được xây dựng có xu hướng tăng nhanh và nó cũng mang lại nguồn doanh thu lớn cho những nhà sản xuất. Người tiêu dùng có xu hướng ưa chuộng mua sắm những thương hiệu đặc trưng và thậm chí là bỏ khá nhiều tiền đầu tư mua sản phẩm những thương hiệu lớn.

Do đó, việc xây dựng thương hiệu hiện nay được xem là một trong những yếu tố cực kỳ quan trọng để thu hút khách hàng tin tưởng và đồng hành lâu dài. Mỗi sản phẩm được xây dựng từ thương hiệu cá nhân hay thương hiệu doanh nghiệp cao cấu luôn dễ đi vào sâu tiềm thức khách hàng. Vì vậy khả năng sản phẩm tung ra thị trường dễ dàng nhận được sự đón nhận và tăng số lượng tiêu thụ nhanh chóng.

Đầu tư phát triển những kênh truyền thông

Thương mại truyền thông là loại hình thương mại hiện đại và được nhiều doanh nghiệp đầu tư hiện nay. Các nhà sản xuất và những nhà bán lẻ khu vực nội địa và nông thôn cũng rất chú trọng phát triển yếu tố này để xóa nhòa đi sự đánh giá của người tiêu dùng về hàng hóa nông thôn.

Bên cạnh đó xu hướng đô thị hóa nông thôn để phát triển ngành hàng FMCG cũng được đầu tư quan tâm nhiều hơn. Trước tiên là đầu tư về cơ sở hạ tầng và cải thiện những trung tâm thương mại lớn để mở đường phát triển cho các mặt hàng FMCG.

Có nên lựa chọn đầu tư hay làm việc trong ngành FMCG không?

FMCG cung cấp nhiều mặt hàng thiết yếu cho đời sống sinh hoạt của con người hiện đại. Vì thế nhu cầu tiêu dùng thường rất cao. Ngành hàng này được xem là một trong những mảnh đất màu mỡ để đầu tư phát triển lâu dài. Ở Việt Nam hiện nay, có rất nhiều những doanh nghiệp lớn đang nắm giữ giá trị đầu tư và phát triển mạnh ngành FMCG như Unilever, Nestle, Johnson & Johnson, Trung nguyên, Vina Acecook,…

Những thương hiệu tên tuổi này có tiếng của trong và ngoài nước. Đây chính là cơ hội cho người lao động làm việc và các nhà kinh doanh nhỏ lẻ học hỏi mô hình phát triển. Thông qua đó tìm hiểu rõ hơn về thị trường đầu tư đáng giá này. Để cạnh tranh với những thương hiệu lớn là một điều không hề dễ dàng. Để xây dựng thương hiệu FMCG thành công cao, đòi hỏi bạn phải có sự sáng tạo từ bao bì, mẫu mã và nghiên cứu những giá trị mới cho khách hàng.

Yếu tố sáng tạo và tính độc nhất chính là chìa khóa giúp những nhà đầu tư có thể thành công khi gia nhập thị trường kinh doanh màu mỡ này. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng phải có chiến lược marketing online, marketing digital độc đáo. Đây là cơ hội lớn nhưng cũng không phải là mảnh đất có thể dễ phát triển nhanh chóng.

Tuy nhiên nếu bạn không có những bước đi đường dài, cùng với chiến lược kinh doanh bài bản, sự đầu tư nhân sự, chuyên nghiệp từ quy trình sản xuất nhỏ nhất cũng phải thật tỉ mỉ. Một trong những lý do chúng tôi nhận định rằng, ngành FMCG rất đáng để đầu tư. Vì một trong những nguyên nhân chính, dù thời kỳ khủng hoảng kinh tế diễn ra hay dịch bệnh ảnh hưởng, ngành FMCG vẫn luôn phát triển. Nó chính là ngành hàng có nhu cầu tiêu dùng dẫn đầu thị trường hiện nay.

Những điểm khác nhau giữa ngành tiêu dùng nhanh và ngành bán lẻ?

Điểm khác biệt giữa hai ngành hàng tiêu dùng nhanh FMCG và ngành hàng bán lẻ nằm ở mục đích kinh doanh. Trong khi ngành hàng tiêu dùng nhanh tập trung phát triển thành viên, kênh phân phối và tuyển đại lý, nhà bán lẻ. Còn đối với ngành bán lẻ, tập trung chính vào khách hàng chính là những người tiêu dùng sản phẩm.

Chúng ta có thể hiểu đơn giản, ngành bán lẻ là tập hợp nhiều công ty, cửa hàng cá nhân đến việc tiêu thụ sản phẩm cuối cùng. Thông qua việc bán lẻ theo hình thức truyền thống, hay thông qua website, trang thương mại điện tử, mạng xã hội,… Tuy nhiên hiện này định nghĩa về hai ngành hàng này đang bị lu mờ dần đi và dường như mọi người đều mặc định bán lẻ và tiêu dùng nhanh là một. Mặc dù trên thực tế đây là hai ngành hàng khác nhau.

Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp trong nội dung bài viết. Tất cả đã giúp cho bạn hiểu hơn về định nghĩa FMCG là gì? Nếu bạn đang có dự định đầu tư vào ngành hàng này, hoặc tìm kiếm việc làm sẽ có cơ sở phân tích và nghiên cứu sâu hơn. Từ đó nhận định được ưu điểm, nhược điểm, cơ hội và sự thách thức khi dấn thân vào thị trường tiêu dùng nhanh. 

Quản trị bán hàng là gì? Học quản trị bán hàng ra làm gì?

Quản trị bán hàng là một trong những công việc được khá nhiều người quan tâm trong những năm gần đây. Hiện nay, ngành quản trị bán hàng được đào tạo nhiều ở các trường đại học trong cả nước. Chắc hẳn sẽ có rất nhiều bạn thắc mắc ngành quản trị bán hàng là gì và học ngành này ra làm gì? Cùng tham khảo trong bài viết này nhé!

Quản trị bán hàng là gì?

Bất kỳ doanh nghiệp kinh doanh về sản phẩm, dịch vụ cũng mong muốn đạt được lợi nhuận cao nhất với chi phí bỏ ra thấp nhất có thể. Để đạt được điều đó, mỗi nhà lãnh đạo cần phải quan tâm và chú trọng đến công tác quản trị bán hàng tại doanh nghiệp.

Theo đó, quản trị bán hàng là toàn bộ quy trình bao gồm: lên kế hoạch bán hàng, tổ chức các hoạt động bán hàng hàng tuần, hàng tháng, giám sát và kiểm toàn bộ quá trình nhằm đánh giá công tác bán hàng có đạt được mục tiêu như đã đề ra hay không.

Học quản trị bán hàng ra trường làm gì?

Quản trị bán hàng là một ngành học năng động, có nhiều cơ hội việc làm vì thế được rất nhiều bạn trẻ quan tâm và lựa chọn. Sau khi tốt nghiệp ngành quản trị bán hàng, bạn sẽ có cơ hội được làm việc ở các vị trí trong bộ phận bán hàng của những doanh nghiệp lớn và nhỏ.

Nhân viên sales

Nhân viên sales là những người chủ động tìm kiếm khách hàng, tư vấn, giới thiệu và thuyết phục họ mua sản phẩm của công ty thông qua việc gọi điện thoại, email và các trang mạng xã hội. Ngoài kỹ năng chuyên môn, nhân viên sales cần phải trang bị một số kỹ năng mềm như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thuyết phục. Đây là một công việc áp lực về doanh số, chính vì vậy nếu muốn làm việc trong lĩnh vực này bạn phải có khả năng chịu đựng áp lực cao. Ngoài ra, nhân viên sales cũng cần trang bị cho mình kỹ năng ngoại ngữ. Ngoại ngữ tốt sẽ giúp bạn dễ dàng trao đổi và bán sản phẩm cho những khách hàng nước ngoài tiềm năng.

Nhân viên chăm sóc khách hàng

Cũng giống như nhân viên sales, nhân viên chăm sóc khách hàng sẽ liên hệ với khách hàng qua điện thoại, email, facebook… Tuy nhiên, nhân viên chăm sóc khách hàng không bán sản phẩm mà là hỗ trợ, giải đáp thắc mắc của người mua trong suốt quá trình sử dụng, đồng thời đánh giá mức độ hài lòng của họ về sản phẩm và dịch vụ của công ty. Công việc này đòi hỏi bạn phải có kỹ năng giao tiếp tốt, kỹ năng lắng nghe hiệu quả… Hơn nữa, thành thạo ngoại ngữ cũng là một lợi thế cho bạn khi ứng tuyển vào công việc này.

Chuyên viên giám sát bán hàng

Sau khi tốt nghiệp quản trị bán hàng, bạn có thể lựa chọn công việc giám sát bán hàng ở các doanh nghiệp. Theo đó, công việc chính của nhân viên giám sát bán hàng là triển khai và giám sát các hoạt động và chương trình bán hàng ở các địa điểm kinh doanh của công ty, sao cho đúng quy trình và kế hoạch đã đề ra. Ngoài ra, bạn sẽ có vai trò quản lý hàng tồn kho, đảm bảo nguồn hàng luôn đầy đủ tại các cửa hàng và hướng dẫn đào tạo đội ngũ nhân viên bán hàng.

Nhân viên kinh doanh

Là một nhân viên kinh doanh, bạn sẽ đảm nhận các công việc như xây dựng chiến lược, hoạt động kinh doanh, giám sát và quản lý toàn bộ quá trình kinh doanh ở mỗi doanh nghiệp. Chính vì thế, nghiên cứu, phân tích là những kỹ năng bắt buộc nhân viên kinh doanh phải thành thạo. Đồng thời, bạn phải có sự linh hoạt trong công việc để kịp thời thích ứng, thay đổi cách thức kinh doanh sao cho phù hợp với sự biến đổi của thị trường.

Quản trị bán hàng là gì? Bài viết trên đã mang lại những thông tin cần thiết cho bạn. Có thể thấy, lĩnh vực kinh doanh ngày một mở rộng và phát triển, thế nên sẽ có nhiều cơ hội việc làm cho những bạn sinh viên học ngành quản trị bán hàng. Tuy nhiên, để phục vụ tốt cho công việc và gắn bó lâu dài với nghề thì ngoài kiến thức chuyên môn, bạn đừng quên trau dồi cho bản thân những kỹ năng mềm cần thiết nhé!

Trưởng phòng là gì? Công việc chính của trưởng phòng

Trưởng phòng có lẽ là là một vị trí công việc mà ai cũng mơ ước đạt được. Đây là một vị trí đòi hỏi bạn có nhiều năm kinh nghiệm làm việc, kỹ năng chuyên môn giỏi và khả năng chịu áp lực cao trong công việc. Vậy trưởng phòng là gì? Công việc chính của trưởng phòng bao gồm những việc gì?

Trưởng phòng là gì?

Trưởng phòng là người đứng đầu và chịu trách nhiệm cao nhất về phòng ban của mình. Trưởng phòng sẽ đảm nhận những công việc như hoạch định, thực thi, giám sát và đánh giá mọi hoạt động của phòng ban và có nhiệm vụ báo cáo lại cho giám đốc.

Công việc chính của trưởng phòng là gì?

Trưởng phòng kinh doanh

Trưởng phòng kinh doanh là người có trách nhiệm cao nhất trong việc lập kế hoạch kinh doanh nhằm mang về doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Bạn cũng là người thường xuyên trao đổi với giám đốc về những mục tiêu kinh doanh sắp tới.

Mỗi trưởng phòng kinh doanh sẽ quản lý nhiều nhân viên kinh doanh hoặc đội ngũ bán hàng. Theo đó, bạn phải biết cách thúc đẩy và khuyến khích nhân viên làm việc để đạt được mục tiêu chung đã đề ra của doanh nghiệp. Ngoài ra, trưởng phòng kinh doanh sẽ tham gia vào công tác tập huấn cho đội ngũ nhân viên, nhằm giúp họ luôn cập nhật kiến thức mới và làm việc hiệu quả. Tưởng phòng kinh doanh cũng sẽ phối hợp với phòng nhân sự và lên kế hoạch tuyển dụng nhân viên kinh doanh mới cho công ty.

Trưởng phòng marketing

Trưởng phòng marketing đóng một vai trò rất quan trọng, là người đứng đầu và chịu trách nhiệm cho tất cả các chiến lược và hoạt động marketing của mỗi doanh nghiệp. Bạn sẽ phối hợp với cấp dưới cùng hoạch định đưa ra các chính sách khuyến mãi, quảng cáo…để quảng bá sản phẩm đến mọi người tiêu dùng. Đồng thời, bạn sẽ là người trực tiếp báo cáo và hỏi ý kiến cấp trên về việc xây dựng quy trình marketing cho công ty. Cuối cùng, trưởng phòng marketing sẽ tiến hành đo lường và đánh giá các chương trình marketing có hiệu quả hay không.

Hơn nữa, trưởng phòng marketing cũng sẽ tham gia vào quy trình tuyển dụng nhân viên marketing. Theo đó, bạn sẽ trao đổi với phòng tuyển dụng về quy trình tuyển nhân sự và là người phỏng vấn trực tiếp các ứng viên để tìm được nguồn nhân sự chất lượng cho công ty.

Trưởng phòng kế toán

Trưởng phòng kế toán hay còn gọi là kế toán trưởng là người then chốt và quyết định mọi hoạt động về kế toán trong doanh nghiệp. Thông thường, kế toán trưởng sẽ đảm nhận những việc như quản lý ngân sách và các hoạt động tài chính của công ty. Ngoài ra, bạn sẽ là người lập báo cáo tài chính và trình bày với cấp trên về thu chi theo tháng, quý, năm…Theo đó, kế toán trưởng sẽ nắm toàn bộ tình hình tài chính của công ty và phối hợp với các phòng ban khác để lập kế hoạch tài chính cho phù hợp.

Để trở thành kế toán trưởng, bạn phải đảm bảo có nghiệp vụ kế toán vững vàng và công tác trong lĩnh vực này từ 2 – 3 năm. Bên cạnh đó, kế toán trưởng phải là một người cẩn thận, tỉ mỉ và có khả năng chịu áp lực cao khi làm việc với rất nhiều con số.

Trưởng phòng nhân sự

Cũng giống như những phòng ban khác, trưởng phòng nhân sự là người có vai trò quan trọng và chịu trách nhiệm mọi hoạt động về quản lý nhân sự trong doanh nghiệp. Theo đó, những công việc chính mà trưởng phòng nhân sự đảm nhận bao gồm: tuyển dụng nhân viên mới, đào tạo và phát triển nguồn nhân lựa cho công ty, quản lý nhân sự. Chẳng hạn, bạn sẽ phối hợp với nhân viên cấp dưới đề xuất khen thưởng cho những cá nhân, nhóm làm việc xuất sắc hoặc giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa doanh nghiệp và người lao động.

Ngoài kiến thức chuyên môn, trưởng phòng nhân sự yêu cầu phải có kỹ năng lãnh đạo và quản lý nhân sự, đồng thời bạn phải có kỹ năng giao tiếp và chịu áp lực trong công việc.

Với những thông tin được chia sẻ trên, bạn đã hiểu trưởng phòng là gì cũng như một số công việc cụ thể mà mỗi trưởng phòng đảm nhận. Nếu muốn thăng tiến lên vị trí này, bạn cần phải học hỏi và trao dồi thật nhiều kiến thức chuyên môn cũng như kỹ năng làm việc cho bản thân.

Nhân viên xuất nhập khẩu làm gì? Cơ hội nghề nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu

Trong thời đại kinh tế mở cửa như hiện nay, xuất nhập khẩu chính là một trong những ngành nghề sôi động và có nhiều cơ hội làm việc ở các doanh nghiệp. Chắc chắn sẽ có rất nhiều bạn trẻ thắc mắc và muốn giải đáp về công việc này. Vậy nhân viên xuất nhập khẩu làm gì?

Nhân viên kinh doanh xuất nhập khẩu

Nhân viên xuất nhập khẩu làm gì? Bạn có thể làm việc ở bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu ở các doanh nghiệp. Theo đó, công việc thường ngày của nhân viên kinh doanh xuất nhập khẩu là tìm kiếm những khách hàng quốc tế, tư vấn và bán các dịch vụ, sản phẩm của công ty. Sau khi chốt được đơn hàng, bạn sẽ tiến hành làm hợp đồng, giao hàng cho bộ phận vận chuyển và theo dõi thời gian vận chuyển hàng đến tay người mua. Bên cạnh đó, bạn sẽ tiếp nhận những phản hồi và giải quyết những khiếu nại từ khách hàng.

Một nhân viên kinh doanh xuất nhập khẩu cần phải thành thạo ngoại ngữ, có kỹ năng giao tiếp tốt, biết cách đàm phán và thuyết phục khách hàng. Ngoài ra, bạn cần có một số kiến thức như làm hợp đồng, chứng từ, quốc tế, thủ tục vận chuyển quốc tế…

Nhân viên thu mua xuất nhập khẩu

Nhân viên thu mua xuất nhập khẩu sẽ đảm nhận công việc tìm kiếm những nhà cung cấp nhằm thu mua nguồn nguyên liệu chất lượng với chi phí bỏ ra thấp nhất. Theo đó, bạn sẽ có nhiều cơ hội gặp gỡ với những đối tác quốc tế để trao đổi, đàm phán và ký hợp đồng mua hàng. Khi chốt được đơn hàng, thì tiến hành giám sát quá trình vận chuyển, thông quan hàng hóa và bàn giao lại toàn bộ hàng hóa cho bộ phận sản xuất của công ty.

Có thể thấy, để làm việc trong lĩnh vực thu mua xuất nhập khẩu, bạn phải có kỹ năng đàm phán và thuyết phục tốt, biết cách giữ mối quan hệ tốt với đối tác của công ty.

Nhân viên thanh toán quốc tế

Thanh toán quốc tế là công việc thực hiện các giao dịch thanh toán giữa công ty với cá nhân, tổ chức như người mua hàng, nhà cung ứng,…ở những quốc gia khác nhau. Chính vì thế, công việc này không chỉ yêu cầu bạn có kiến thức chuyên môn về xuất nhập khẩu mà đòi hỏi bạn phải có trình độ ngoại ngữ giỏi, có vốn hiểu biết nhất định về các giao dịch thương mại, thanh toán quốc tế.

Nhân viên chứng từ

Công việc chính của nhân viên chứng từ là thực hiện những thủ tục cần thiết để xuất nhập khẩu hàng hóa, chuẩn bị các hợp đồng quốc tế, các biên bản giao nhận hàng hóa hay các chứng từ khác. Ngoài ra, bạn sẽ liên hệ với khách hàng hoặc nhà cung cấp để thông báo về thời gian, quy trình giao nhận hàng. Hơn nữa, bạn luôn phải cập nhật những thông tin pháp luật về xuất nhập khẩu hàng hóa.

Khi làm việc trong lĩnh vực này, đòi hỏi nhân viên chứng từ phải có tính cẩn thận, tỉ mỉ bởi bạn phải phải làm việc với nhiều văn bản hợp đồng hay các chứng từ có liên quan đến pháp luật. Ngoài ra, có kỹ năng ngoại ngữ là một lợi thế vì bạn thường xuyên làm việc với những đối tác nước ngoài.

Nhân viên hải quan

Nhân viên hải quan là một trong những vị trí công việc quan trọng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Bạn sẽ chịu trách nhiệm thực hiện các khai báo hải quan về hàng hóa, tập hợp các chứng từ thủ tục từ đơn vị xuất nhập khẩu để tiến hành thông quan và phục vụ công tác kiểm định. Ngoài ra, bạn sẽ là người xử lý các sự cố xảy ra tại cửa khẩu hải quan.

Công việc này yêu cầu bạn phải có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực xuất nhập khẩu, đặc biệt là chuyên ngành hải quan, có khả năng chịu áp lực công việc và thành thạo ngoại ngữ.

Có thể thấy, trong vài năm gần đây, lĩnh vực xuất nhập khẩu ngày một phát triển. Điều này sẽ mở ra nhiều cơ hội việc làm cho mọi người, đặc biệt là những bạn trẻ yêu thích công việc này. Thông qua bài viết trên, bạn đã biết được nhân viên xuất nhập khẩu làm gì và những kỹ năng yêu cầu ở mỗi công việc.Qua đó, có thể giúp bạn định hướng và lựa chọn được công việc phù hợp cho mình.

Làm thế nào để tạo một CV nổi bật?

Nộp đơn xin việc? Hãy chắc chắn rằng bạn có một CV thu hút nhà tuyển dụng và để được mời phỏng vấn. Nói chung, chúng tôi khuyên bạn nên giữ các phần sau theo thứ tự này để có thể viết một CV như ý trước khi tìm việc

Thông tin liên lạc chi tiết

Trước hết, hãy viết tên đầy đủ của mình bằng một phông chữ lớn ở đầu trang. Bên dưới này, bao gồm địa chỉ hiện tại của bạn (nhớ luôn cập nhật nếu bạn sắp di chuyển), địa chỉ email và số điện thoại liên hệ.

Ngoài ra, bạn cũng có thể bao gồm một liên kết đến hồ sơ LinkedIn, trang Twitter hoặc trang web cá nhân của bạn. Trong khi viết CV, bạn cũng có thể nêu quốc tịch của bạn và bất kỳ ngôn ngữ nào bạn có thể nói.

Châm ngôn sống cá nhân

Không nên kể lể những câu chuyện của bản thân bạn vào đây mà hãy viết một cách xúc tích nhất có thể. Nếu bạn nghĩ rằng nó nghe có vẻ không liên quan, hoặc không cần thiết, thì bạn không cần viết mục này. Những để tạo ấn tượng mạnh mẽ, tốt nhất bạn nên có phần này khi viết CV.

Trình độ học vấn

Trong phần này, hãy liệt kê tên trường đại học và chuyên ngành bạn đã tốt nghiệp lẫn các chứng chỉ hoặc bảng điểm.

Nếu bạn có nhiều điều quan trọng hơn để đưa vào, chúng tôi khuyên bạn nên cắt bỏ các phần điểm chi tiết của mình vì nhà tuyển dụng không chắc sẽ quá quan tâm đến chúng nhiều trong giai đoạn này. Nếu bạn bao gồm chúng, hãy đảm bảo chúng được tóm tắt (không được liệt kê) để ngắn gọn hơn.

Hãy nhớ bao gồm tiêu đề của từng trường, trường đại học hoặc tổ chức khác, cũng như những năm bạn bắt đầu và tốt nghiệp. Nếu bạn vẫn chưa nhận bằng, bạn vẫn có thể bao gồm phân loại bằng cấp dự kiến ​​của bạn. Nếu có thể bạn nên liệt kê các dự án bạn đã làm hoặc tham gia, đặc biệt là nếu chúng thể hiện kiến ​​thức, kỹ năng hoặc mối quan tâm của bạn trong một vai trò công việc nhất định.

Kinh nghiệm làm việc

Như với phần trình độ học vấn ở trên, bạn nên bắt đầu với việc làm gần đây nhất của bạn. Bạn nên bao gồm công việc được trả lương (toàn thời gian và bán thời gian), công việc tự nguyện, thực tập, vv. Điều quan trọng là nêu các tháng và năm mà bạn đã làm việc ở mỗi nơi, cũng như tên công ty và chức danh công việc cụ thể của bạn.

Để làm nổi bật sự phù hợp của bạn đối với công việc bạn đang ứng tuyển, hãy nêu bật các kỹ năng, trách nhiệm và nhiệm vụ chính mà bạn có được theo từng kinh nghiệm, đảm bảo rằng chúng phù hợp với vai trò bạn hiện đang ứng tuyển. Như đã đề cập, đừng chỉ liệt kê các kỹ năng chính mà hãy nói về cách bạn đã sử dụng chúng. Hãy đưa ra các dự án cụ thể mà bạn đã làm việc, kết quả bạn đạt được hoặc giải thưởng bạn đã giành được.

Thành tựu chính

Khi viết CV, phần này có thể giúp bạn trở thành một người nổi bật và khiến bạn khác biệt với đối thủ.

Bạn có thể bao gồm một loạt các thành tích ngoại khóa như hoàn thành giải thưởng, đội trưởng một đội thể thao, chiến thắng một chương trình Doanh nghiệp trẻ hoặc thậm chí bắt đầu một trang web.

Hãy nhớ làm cho những thành tích này phù hợp với nhà tuyển dụng và luôn thể hiện các kỹ năng chính mà bạn đã thể hiện để có thể có được những thành tích này.

Cách viết đơn xin nghỉ việc vì lý do cá nhân

Khi bạn từ bỏ công việc vì lý do cá nhân, có thể sẽ rất khó để phải nói gì với sếp. Trong một số trường hợp, bạn sẽ muốn giải thích lý do rời đi. Trong các tình huống khác, bạn có thể muốn đưa ra lời giải thích mơ hồ. Bạn có thể không muốn chia sẻ chi tiết, đặc biệt nếu chúng không liên quan đến công việc.

Bất kể lý do tại sao bạn viết đơn xin nghỉ việc, điều quan trọng là bạn phải viết một lá thư từ chức chính thức cho người đã tuyển dụng bạn và đưa ra thông báo phù hợp. Mục tiêu bây giờ là để công việc của bạn được chú ý đến, giữ liên lạc với sếp như một mối quan hệ tốt.

Dưới đây, bạn sẽ tìm thấy một số mẹo để viết đơn xin nghỉ việc khi bạn từ chức vì lý do cá nhân. Dưới đây chúng tôi sẽ liệt kê ra một số cách để giúp bạn hoàn thành đơn xin nghỉ việc ở bất kỳ lý do khó nói nào.

Nói chuyện với sếp trước. Nếu có thể, hãy nói với sếp của bạn về kế hoạch thôi việc trực tiếp, trước khi bạn gửi thư chính thức. Bằng cách đó, bạn sẽ tránh làm bất ngờ cho quản lý của mình. Và cũng có thể gửi thư này cho bộ phận nhân sự.

Trong thư, hãy nêu ngày cụ thể bạn dự định nghỉ việc. Cố gắng đưa ra ít nhất hai tuần thông báo trước. Nếu hoàn cảnh khiến bạn không thể đưa ra nhiều thông báo rõ ràng như vậy, hãy dành nhiều thời gian nhất có thể.

Lý do phải thật ngắn gọn, dễ hiểu. Bạn không cần phải đi vào chi tiết về lý do bạn rời đi. Bạn có thể nói một cách đơn giản, tôi đang từ chức vì lý do cá nhân, tôi hay từ chức vì một vấn đề gia đình đòi hỏi tất cả thời gian của tôi. Nếu đó là là lý do đến từ gia đình, bạn cũng có thể đưa ra lời giải thích.

Lạc quan lên. Bạn có thể cần phải hỏi nhà tuyển dụng mình cho một đề nghị trong tương lai. Bạn thậm chí có thể lại nộp đơn xin việc tại chính nơi này vào một ngày nào đó. Do đó, hãy sống tích cực khi bạn nói về kinh nghiệm của bạn tại công ty. Hãy rõ ràng rằng bạn đang từ chức vì lý do cá nhân, không phải vì không hài lòng với công việc hoặc tổ chức.

Đề nghị để được giúp đỡ. Nếu có thể, hãy đề nghị sự giúp đỡ của đồng nghiệp trong giai đoạn chuyển tiếp. Bạn có thể đề nghị đào tạo một nhân viên mới hoặc giúp đỡ theo một cách khác. Nếu bạn có thể linh hoạt về ngày nghỉ phép của mình, hãy đưa ra một lời đề nghị ở lại lâu hơn nếu điều đó có ích với người quản lý của mình.

Bạn cũng nên đọc kỹ thư trước khi gửi. Một lần nữa, bạn có thể cần yêu cầu một đề xuất từ nhà tuyển dụng của bạn, như là bạn mong muốn tất cả công việc của bạn được đánh giá tốt. Điều đó giúp bạn dễ dàng tìm được một công việc khác tốt hơn, cũng là góp phần giúp nhân viên khác có cái nhìn tích cực cho doanh nghiệp